Ngày ban hành: 
21/02/2019
Thời gian bắt đầu hiệu lực: 
21/02/2019
Số hiệu: 
Danh mục các Thỏa thuận công nhận Giấy chứng nhận
Người ký: 
Lãnh đạo Cục Hàng hải Việt Nam

DANH MỤC THOẢ THUẬN CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN CHO THUYỀN VIÊN THEO CÔNG ƯỚC VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP CHỨNG CHỈ VÀ TRỰC CA CHO THUYỀN VIÊN NĂM 1978, SỬA ĐỔI NĂM 1995 (GỌI TẮT LÀ CÔNG ƯỚC STCW 78/95) MÀ VIỆT NAM ĐÃ KÝ KẾT   TT Tên nước Country Cơ quan nước ngoài ký Partner’s signing agency Hình thức ký kết Endorsement form Ngày hoàn thành ký kết Date of completion of signing 1 Singapore Maritime and Port Authority of Singapore Hai bên cấp công nhận cho nhau 05/12/2001 2 Hà Lan Directorate General for Freight Transport of the Netherlands Hai bên cấp công nhận cho nhau 14/01/2002 3 Malta Merchant Shipping Directorate of the Malta Maritime Authority Hai bên cấp công nhận cho nhau 01/3/2002 4 Vanuatu Deputy Commissioner of Maritime Affairs Phía nước ngoài cấp công nhận 25/3/2002 5 Barbados Barbados Ship's Registry Phía nước ngoài cấp công nhận 26/3/2002 6 Quần đảo Marshall Office of the Maritime Administrator of the Republic of the Marshall Islands. Phía nước ngoài cấp công nhận 23/5/2002 7 Bahamas Bahamas Maritime Authority Phía nước ngoài cấp công nhận 08/4/2002 8 Belize International Merchant Marine Registry of Belize Phía nước ngoài cấp công nhận 04/6/2002 9 Indonesia Directorate General of Sea Communication Hai bên cấp công nhận cho nhau 17/7/2002 10 Malaysia Marine Department of Malaysia Hai bên cấp công nhận cho nhau 29/7/2002 11 Nhật Bản Maritime Bureau, Ministry of Land, Infrastructure and Transport of Japan Phía nước ngoài cấp công nhận 05/8/2002 12 Brunei Marine Department, Ministry of Communications Hai bên cấp công nhận cho nhau 16/9/2002 13 Ấn Độ Director General of Shipping Ministry of Shipping Phía Việt Nam cấp công nhận 22/11/2002 14 Panama Panama Maritime Authority Phía nước ngoài cấp công nhận 06/12/2002 Panama Panama Maritime Authority Hai bên công nhận lẫn nhau 05/7/2011 (hai bên ký lại Thỏa thuận) 15 Hong Kông Marine Department Hai bên cấp công nhận cho nhau 19/12/2002 16 Liên bang Nga Ministry of Transport oF Russian Ferderation Phía Việt Nam cấp công nhận 29/4/2003 17 Mông Cổ Maritime Administration of Mongolia Phía nước ngoài cấp công nhận 05/8/2003 18 Ucraina Ministry of Transport Hai bên cấp công nhận cho nhau 01/9/2003 19 Síp Department of Merchant Shipping Hai bên cấp công nhận cho nhau Nước ngoài cấp: 10/5/2004 Việt Nam cấp: 27/5/2004 20 Hàn Quốc Shipping and Logistics Bureau, Ministry of Maritime Affairs and Fisheries Hai bên cấp công nhận cho nhau 27/6/2007 21 Romania Romanian Naval Authority Phía Việt Nam cấp công nhận 20/12/2007 22 Myanmar Department of Marine Administration, Ministry of Transport, Myanmar Hai bên cấp công nhận cho nhau 20/12/2008 23 Pháp Direction Des Affaires Maritimes acting as the Administration of France Hai bên cấp công nhận cho nhau 18/03/2010 24 Luxembourg Commissariat Aux Affaires Maritimes of Luxembourg - Ministry of Economy & Foreign Trade Phía nước ngoài cấp công nhận 12/04/2010 25 Georgia Legal Entity of Public Law – Maritime Transport Agency of the Ministry of Economy and Sustainable Development of Georgia Hai bên cấp công nhận cho nhau 07/02/2012 26 Antigua & Barbuda Antigua and Barbuda Department of Marine Services and Merchant Shipping Phía nước ngoài cấp công nhận 24/6/2014 27 Liberia Liberia Maritime Authority Phía nước ngoài cấp công nhận 10/7/2014 28 Đan Mạch Danish Maritime Authority Hai bên cấp công nhận cho nhau 10/02/2017 29 Thái Lan Marine Department of Thailand Hai bên cấp công nhận cho nhau 14/3/2017 30 Croatia Ministry of Sea, Transport and Infrastructure of the Republic of Croatia Hai bên cấp công nhận cho nhau 25/8/2017 31 Na Uy Norwegian Maritime Authority Hai bên cấp công nhận cho nhau 20/10/2017 32 Quần đảo Cook Ministry of Transport Phía nước ngoài cấp công nhận 10/4/2018   Theo Thỏa thuận đã ký: Việt Nam ký Thỏa thuận với 32 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có: - 18 Thỏa thuận hai chiều; - 11 Thỏa thuận một chiều (phía nước ngoài cấp công nhận cho Việt Nam); - 03 Thỏa thuận một chiều (phía Việt Nam cấp công nhận cho nước ngoài). Như vậy, theo Thỏa thuận đã ký, Việt Nam được 18 + 11 = 29 quốc gia và vùng lãnh thổ công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên do Việt Nam cấp. Theo Thỏa thuận đã ký, Việt Nam đã công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên cho 21 quốc gia và vùng lãnh thổ. 2. Theo Hiệp định vận tải biển song phương đã ký: Theo Hiệp định vận tải biển song phương đã ký, Việt Nam và 08 quốc gia sau đây đã công nhận lẫn nhau giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên: - Đức (nêu tại Điều 11 của Hiệp định) (thuộc EU) - Bungari (Điều 12) (thuộc EU) - Triều Tiên (Điều 13) - Hoa Kỳ (Điều 6) - Angiêri (Điều 16) - Xu-đăng (Điều 6) - Tan-da-ni-a (Điều 6) - Thổ Nhĩ Kỳ (Điều 7). Qua kênh chưa chính thức Ngoài ra, mặc dù chưa ký kết Thỏa thuận song Việt Nam còn được công nhận bởi một số các quốc gia và vùng lãnh thổ khác như: Quần đảo Cayman, Anh (qua email xác nhận việc công nhận). Kết luận Như vậy, cho đến nay, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên do Việt Nam cấp được công nhận bởi 39 quốc gia và vùng lãnh thổ (trong đó 37 chính thức (29 theo Thỏa thuận và 08 theo Hiệp định) và 02 chưa chính thức). Trong số đó có 9 quốc gia thuộc EU công nhận GCNKNCM của thuyền viên do Việt Nam cấp (theo Thỏa thuận có 07 quốc gia thuộc EU và theo Hiệp định có 02 quốc gia thuộc EU). Việt Nam đã công nhận công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên cho 30 quốc gia và vùng lãnh thổ.

HOTLINES

Phone : +84-(0)24-37683191
                     +84-(0)912439787

Fax : +84-(0)24-37683058
Email : cuchhvn@vinamarine.gov.vn

LINKS

ACCESS ANALYTICS

    • Total visits: 25153586
    • Online: 269